Apalutamide: Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Mô tả
- Tên chung quốc tế: Apalutamide
- Biệt dược thường gặp: Erleada
- Phân loại: Thuốc kháng androgen
- Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim chứa hàm lượng 240mg, 60mg Apalutamide.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
- Liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc ở nam giới trưởng thành điều trị ung thư tuyến tiền liệt là 240 mg uống mỗi ngày.
- Liều lượng có thể được điều chỉnh theo hướng dẫn của bác sĩ theo đáp ứng của người bệnh, sử dụng cho đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc bệnh nhân gặp độc tính nghiêm trọng.
- Trẻ em chưa có khuyến cáo liều dùng.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, nên uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không nhai hay nghiền nát, bẻ viên trước khi sử dụng thuốc.
- Nếu không thể nuốt trọn viên thuốc thì có thể dùng hoà tan với một ít nước lọc, hoặc nước sôi để nguội nhưng tuyệt đối không nghiến nát hay chia nhỏ viên. Khi thấy viên vỡ ra thì khuấy đều và nuốt hỗn hợp ngay lập tức.
- Trường hợp quên liều thì nên uống lại ngay khi nhớ ra nhưng nếu quá gần giờ uống tiếp theo thì bỏ qua liều và uống bình thường vào ngày hôm sau.
Chỉ định
- Apalutamide là loại thuốc đầu tiên được FDA chấp thuận để điều trị ung thư tuyến tiền liệt không di căn, kháng thiến hoặc bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt di căn nhạy cảm với thiến.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với thành phần của Apalutamide.

Viên uống ApNat Apalutamide 60mg Natco
Tác dụng phụ Apalutamide
Bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến
- Thường gặp: tăng cholesterol máu, không nhịn ăn, thiếu máu, tăng đường huyết, tăng triglycerid máu, giảm bạch cầu, mệt mỏi, tăng Kali máu, tăng huyết áp, phát ban, tiêu chảy, buồn nôn, đau khớp, giảm cân, bốc hỏa, phù ngoại biên
- Ít gặp: suy giáp, ngứa, bệnh mạch máu não và bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim.
- Bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến
- Thường gặp: phát ban, giảm bạch cầu, mệt mỏi, bốc hỏa, tăng huyết áp, đau khớp, ngứa
- Hiếm gặp: ngứa, đau khớp, giảm bạch cầu.
Tương tác thuốc Apalutamide

Dược lực học
- Thụ thể androgen (AR) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt, vì đây là vị trí mà các androgen hoạt động, chẳng hạn như Testosterone và dihydrotestosterone.
- Apalutamide là chất ức chế thụ thể androgen không steroid liên kết trực tiếp với miền liên kết phối tử thụ thể androgen để ức chế chuyển vị thụ thể androgen. Sau khi liên kết, apalutamide phá vỡ tín hiệu và ngăn cản sự phiên mã gen trung gian AR, giảm lượng thụ thể này tiến vào nhân, ngăn ngừa ung thư tiến triển.
Động lực học
- Hấp thu: Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 giờ và có giá trị Sinh khả dụng đường uống khoảng 100%. Các giá trị C max của apalutamide là 6,0 mcg/mL (1,7) và AUC là 100 mcg·h/mL (32) ở trạng thái ổn định.
- Phân bố: Apalutamide có Thể tích phân bố trung bình là 276 L, 96% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Apalutamide chủ yếu được chuyển hóa bởi các enzyme gan CYP2C8 và CYP3A4 thành một thành phần hoạt động (N-desmethyl apalutamide).
- Thải trừ: Thời gian bán hủy của nó ở trạng thái ổn định là 3 ngày và chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu (65%).
Quá liều
- Chưa có báo cáo, trong trường hợp quá liều nên ngừng thuốc và cấp cứu.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào thuốc.
- Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Số lần xem: 8
