Thành phần
Thuốc Tagrisso 40mg AstraZeneca điều trị ung thư phổi có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Tagrisso 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC)
- Điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc NSCLC dương tính đột biến hoặc di căn EGFR T790M.
Cách dùng thuốc Tagrisso 40mg
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Người lớn
Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày.
Việc ngắt liều và / hoặc giảm liều có thể được yêu cầu dựa trên sự an toàn và khả năng dung nạp của từng cá nhân. Nếu cần giảm liều, thì nên giảm liều xuống 40 mg/ lần/ngày.
Nếu khoảng QTc > 500 mili giây trên ít nhất 2 điện tâm đồ riêng biệt, ngừng điều trị. Nếu khoảng QTc cải thiện đến < 481 mili giây hoặc trở lại mức ban đầu (nếu khoảng QTc ban đầu ≥ 481 mili giây), có thể tiếp tục điều trị với liều lượng giảm 40 mg mỗi ngày.
Nếu sử dụng đồng thời với chất cảm ứng CYP3A mạnh, hãy tăng liều osimertinib lên 160 mg mỗi ngày.
Đối tượng khác
Không cần điều chỉnh liều lượng do tuổi bệnh nhân, trọng lượng cơ thể, giới tính, dân tộc và tình trạng hút thuốc, bệnh nhân suy gan, bệnh nhân suy thận.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp
- Chảy máu cam, bệnh phổi kẽ.
- Tiêu chảy, viêm miệng.
- Da khô, phát ban, paronychia, ngứa, hội chứng rối loạn cảm giác hồng cầu Palmar-plantar, rụng tóc từng mảng, mày đay.
- Số lượng tiểu cầu giảm, bạch cầu giảm, creatinin huyết thanh tăng.
Ít gặp
- Viêm giác mạc.
- Hồng ban đa dạng, viêm mạch da.
- Kéo dài khoảng QT.
Hiếm gặp
- Hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác với các thuốc khác
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể làm giảm sự tiếp xúc của osimertinib. Osimertinib có thể làm tăng sự tiếp xúc của chất nền protein kháng ung thư vú (BCRP) và P-glycoprotein (P-gp).
Các chất cảm ứng CYP3A4 vừa phải (ví dụ như bosentan, efavirenz, etravirine, modafinil) cũng có thể làm giảm tiếp xúc với osimertinib và nên được sử dụng thận trọng hoặc tránh khi có thể.
Các thuốc tăng tác dụng khi sử dụng đồng thời với osimertinib: Rosuvastatin, fexofenadine, digoxin, dabigatran, aliskiren.
Các thuốc giảm tác dụng khi sử dụng đồng thời với osimertinib: Simvastatin.
Sử dụng đồng thời osimertinib với thuốc được vận chuyển bởi protein kháng ung thư vú có thể làm tăng nồng độ cơ chất trong huyết tương.
Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Rifampin giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của osimertinib.
Tương tác với thực phẩm
Tránh St. John's Wort. Loại thảo mộc này gây ra sự chuyển hóa CYP3A của osimertinib, và do đó, điều chỉnh liều là cần thiết nếu chúng phải được sử dụng đồng thời.
Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý khi sử dụng Tagrisso 40mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Có thể xảy ra bệnh phổi kẽ nghiêm trọng hoặc tử vong hoặc viêm phổi. Tạm thời ngừng điều trị và kịp thời đánh giá bệnh nhân nếu có biểu hiện hô hấp gợi ý bệnh phổi kẽ; ngừng vĩnh viễn nếu chẩn đoán được xác nhận.
- Theo dõi định kỳ điện tâm đồ và điện giải trong huyết thanh ở những bệnh nhân có hội chứng QT dài bẩm sinh, suy tim sung huyết hoặc bất thường về điện giải và ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT với nguy cơ xuất hiện xoắn đỉnh. Khi có thể, nên tránh sử dụng osimertinib ở bệnh nhân có hội chứng QT dài bẩm sinh.
- Theo dõi định kỳ bằng điện tâm đồ (ECG) và điện giải đồ nên được xem xét ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bất thường về điện giải, hoặc những người đang dùng các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc.
- Đánh giá chức năng tim (bao gồm LVEF) ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Đánh giá LVEF ở bất kỳ bệnh nhân nào phát triển các biến chứng tim trong quá trình điều trị.
- Nếu có các biểu hiện gợi ý viêm giác mạc (ví dụ: Viêm mắt, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ, đau mắt, đỏ mắt), cần nhanh chóng liên hệ với nhân viên y tế.
- Các trường hợp hội chứng Stevens-Johnson (SJS) đã được báo cáo hiếm khi liên quan đến điều trị osimertinib. Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của SJS. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý SJS xuất hiện, osimertinib nên bị gián đoạn hoặc ngừng ngay lập tức.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính đối với sinh sản (chết phôi, giảm sự phát triển của bào thai và tử vong ở trẻ sơ sinh. Dựa trên cơ chế hoạt động và dữ liệu tiền lâm sàng, osimertinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng osimertinib trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ yêu cầu điều trị bằng thuốc.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không có thông tin osimertinib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, osimertinib và các chất chuyển hóa của nó đã được phát hiện ở chuột con còn bú và có những tác dụng phụ đối với sự phát triển và sống sót. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ đang bú. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng osimertinib.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Osimertinib không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em