Thành phần
Thuốc Zolotraz Sun Pharma điều trị ung thư vú có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Zolotraz được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị ung thư vú giai đoạn sớm với thụ thể estrogen dương tính cùng phẫu thuật ( có hoặc không kèm xạ trị, hoá trị liệu).
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh đã điều trị bằng Tamoxifen mà bệnh vẫn tiến triển.
- Hỗ trợ điều trị ung thư vú đã di căn ở phụ nữ sau mãn kinh.
Cách dùng thuốc Zolotraz
Có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no. Uống vào một giờ nhất định trong ngày.
Liều dùng
Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm
- Điều trị hỗ trợ: Anastrozol được sử dụng một mình hoặc như biện pháp hỗ trợ cho phẫu thuật (có hoặc không xạ trị liệu và/hoặc hóa trị liệu). Anastrozol có thể dùng ngay từ đầu hoặc thay thế cho Tamoxifen trong trường hợp bệnh nhân không dùng được tamoxifen do nguy cơ bị độc tính của tamoxifen (ví dụ: bị tắc mạch, chảy máu âm đạo kéo dài...). Thử nghiệm lâm sàng cho thấy anastrozol có thể có tác dụng tốt hơn tamoxifen. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc hỗ trợ (căn cứ trên thử nghiệm lâm sàng) là 5 năm.
- Điều trị hỗ trợ kéo dài: Người ta cũng khuyên rằng sau 5 năm dùng tamoxifen làm thuốc điều trị hỗ trợ nên tiếp tục dùng anastrozol trong 2,5 năm nữa. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn
- Điều trị hàng đầu: Anastrozol được lựa chọn điều trị hàng đầu ung thư vú tiến triển còn khu trú hoặc có di căn có thụ cảm thể hormon dương tính hoặc thụ cảm thể hormon chưa biết rõ ở phụ nữ đã mãn kinh. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
- Điều trị hàng 2: Anastrozol được sử dụng để điều trị ung thư vú vẫn tiến triển ở phụ nữ đã mãn kinh sau khi dùng tamoxifen. Mục đích của trị liệu này là kéo dài và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.
Suy gan nhẹ và vừa: Không cần thiết phải điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi các tác dụng phụ. Chưa có dữ liệu trên người bị suy gan nặng.
Suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với anastrozol.
- Phụ nữ tiền mãn kinh vì chưa rõ an toàn và hiệu quả ở những người này.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp
- Tim - mạch: giãn mạch, huyết áp hạ, cơn đau thắt ngực (ở người bị thiếu máu cơ tim trước đó), thiếu máu cơ tim (ở người bị thiếu máu cơ tim trước đó).
- Thần kinh: thay đổi tính khí, mệt mỏi, nhức đầu, trầm cảm.
- Da: nổi mẩn.
- Nội tiết - chuyển hóa: cơn bốc hỏa.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
- Cơ - xương: nhược cơ, viêm khớp, đau khớp, đau lưng, nhức xương, loãng xương.
- Hô hấp: viêm họng, ho tăng.
Thường gặp
- Tuần hoàn: phủ ngoại biên, đau ngực, thiếu máu cơ tim, tắc tĩnh mạch, thiếu máu não, đau thắt ngực.
- TKTW: mất ngủ, chóng mặt, lo âu, lú lẫn, bồn chồn, mất ngủ, ngủ gà, ngủ vùi.
- Da: rụng tóc, ngứa.
- Nội tiết - chuyển hóa: táo bón, đau bụng, ỉa chảy, chán ăn, khô miệng, khó tiêu, tăng cân, giảm cân.
- Tiết niệu - sinh dục: nhiễm khuẩn đường niệu, viêm âm hộ âm đạo, đau vùng chậu, chảy máu âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, khô âm đạo, khí hư.
- Huyết học; thiếu máu, giảm bạch cầu.
- Gan: tăng enzym gan, tăng phosphatase kiềm, tăng gamma GT.
- Tại chỗ: viêm tắc tĩnh mạch.
- Cơ - xương: gãy xương, thoải khớp, loạn cảm, đau khớp, đau cơ, tầng trong lục.
- Mắt: đục nhân mắt
- Hô hấp: khó thở, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mũi.
- Khác: phủ bạch huyết, nhiễm khuẩn, hội chứng cúm, tăng tiết mồ hôi, phản ứng ở khối u (khối u to lên đột ngột và gây đau, nổi mẩn, đau nhức xương, calci huyết tăng, nồng độ các chất chỉ điểm khối u tăng).
Ít gặp hoặc hiếm gặp
- Phản vệ, phù mạch, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, nhồi máu não, ung thư nội mạc tử cung, hồng ban đa dạng, đau khớp, cứng khớp, thiếu máu cơ tim, tắc động mạch phổi, tắc tĩnh mạch võng mạc, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, viêm mạch máu.
Chưa xác định được tần suất
Chủ ý: Dùng anastrozol có nguy cơ bị ADR về xương - khớp (viêm khớp, thoái khớp, đau khớp, gãy xương) nhiều hơn dùng tamoxifen.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Zolotraz (Cảnh báo và thận trọng)
Người suy gan, suy thận: Nhà sản xuất khuyến cáo không cần phải điều chỉnh liều ở người bị suy gan nhẹ tới vừa; tuy vậy, khoảng 85% anastrozol thải trừ qua chuyển hóa ở gan nên phải giám sát cẩn thận các ADR ở các bệnh nhân này. Tuy chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy gan nặng. Ở Vương quốc Anh chống chỉ định dùng cho người bị suy gan vừa tới nặng. Với người bị suy thận nặng (Cla< 20 ml/phút): ở châu u, chống chỉ định dùng anastrozol; ở Hoa Kỳ, không điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận.
Người có lipid huyết cao (thuốc làm tăng nồng độ cholesterol toàn phần và LDL). Tác dụng của anastrozol lên chuyển hóa lipid chưa được xác định. Tuy nhiên, phải giám sát nồng độ lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân dùng anastrozol lâu dài, nhất là khi người bệnh mắc bệnh mạch vành hoặc có nhiều nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Người có tiền sử mắc thiếu máu cơ tim.
Người bị loãng xương. Vì anastrozol làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ chất khoáng ở xương. Do đó, trước và trong khi điều trị kéo dài phải giám sát mật độ khoáng của xương và khuyên bệnh nhân thay đổi lối sống.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa rõ thuốc có qua nhau thai hay không. Anastrozol có thể gây độc cho thai; tuy nhiên trong một số trường hợp cụ thể (tính mạng bị đe dọa, không dùng được các thuốc khác hoặc thuốc khác không có tác dụng) có thể phải dùng mặc dù có nguy cơ cho thai. Phải thông báo cho bệnh nhân mang thai hoặc dự kiến mang thai trong thời gian trị liệu biết các nguy cơ của thuốc đối với thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa hay không. Cần thận trọng khi dùng ở người mẹ cho con bú. Ở châu u chống chỉ định dùng anastrozol cho người mẹ đang cho con bú.
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em