Thành phần
Thuốc Abirapro 250mg Glenmark điều trị ung thư tuyến tiền liệt tuyến có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Abiraterone được sử dụng cùng với thuốc steroid (như prednisone hoặc methylprednisolone) để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác trong cơ thể.
Thuốc Abiraterone được sử dụng ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác.
Cách dùng thuốc Abirapro 250mg
Liều lượng abiraterone sẽ khác nhau đối với từng người bệnh. Hãy tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên nhãn thuốc. Thông tin sau đây chỉ bao gồm liều lượng trung bình của thuốc này. Nếu liều lượng của bạn khác, đừng thay đổi trừ khi bác sĩ bảo bạn làm như vậy.
Lượng thuốc bạn dùng tùy thuộc vào hàm lượng của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn dùng mỗi ngày, khoảng thời gian giữa các liều và thời gian bạn dùng thuốc tùy thuộc vào vấn đề sức khỏe mà bạn đang dùng thuốc để điều trị.
Người lớn
- Đối với ung thư tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn: 1000mg (hai viên 500mg hoặc bốn viên 250mg) một lần một ngày, uống cùng với 5mg prednisone uống 2 lần một ngày.
- Đối với ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với cắt tinh hoàn có nguy cơ cao: 1000mg (hai viên 500mg hoặc bốn viên 250mg) một lần một ngày, uống cùng với 5mg prednisone uống một lần một ngày
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng abiraterone ở trẻ em.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Abiraterone không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai: Do tiềm ẩn nguy cơ gây hại nghiêm trọng cho thai nhi, bao gồm dị tật bẩm sinh, phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai không được dùng thuốc này. Cần có biện pháp phòng ngừa để tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc, ví dụ như sử dụng găng tay nếu cần xử lý.
- Tiền căn phản ứng dị ứng: Những người đã từng có phản ứng quá mẫn với abiraterone acetate hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong chế phẩm thuốc đều không nên sử dụng.
- Chức năng gan suy giảm nặng: Vì abiraterone chủ yếu được chuyển hóa qua gan, việc sử dụng thuốc ở người bệnh suy gan nặng (được phân loại là Child-Pugh C) chưa được nghiên cứu đầy đủ và không thể xác định liều lượng an toàn và hiệu quả.
- Sử dụng đồng thời với thioridazine: Việc kết hợp abiraterone với thuốc thioridazine bị chống chỉ định do nguy cơ tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Giống như tất cả các loại thuốc, abiraterone có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Thường gặp
Có thể ảnh hưởng khoảng 1 trên 10 người:
- Đau bàng quang;
- Chướng bụng hoặc sưng mặt, cánh tay, bàn tay, cẳng chân hoặc bàn chân;
- Nước tiểu màu đục hoặc có máu;
- Mờ mắt;
- Đau hoặc gãy xương;
- Đau hoặc khó chịu ở ngực;
- Giảm lượng nước tiểu;
- Tiểu khó, buốt hoặc đau;
- Khô miệng;
- Ngất xỉu;
- Nhịp tim hoặc mạch nhanh, mạnh hoặc không đều;
- Cảm giác nóng bừng;
- Thường xuyên buồn tiểu;
- Đau đầu;
- Tăng cảm giác khát;
- Tăng nhu cầu đi tiểu vào ban đêm;
- Choáng váng, chóng mặt hoặc ngất xỉu;
- Chán ăn;
- Đau lưng dưới hoặc một bên;
- Thay đổi tâm trạng;
- Đau hoặc chuột rút cơ bắp;
- Buồn nôn;
- Căng thẳng;
- Tê hoặc ngứa ran ở môi, bàn tay hoặc bàn chân;
- Đau hoặc sưng ở cánh tay hoặc chân không do chấn thương;
- Đi tiểu thường xuyên hơn;
- Ù tai;
- Tăng cân nhanh chóng;
- Đỏ mặt, cổ, cánh tay và đôi khi cả ngực trên;
- Co giật;
- Nhịp tim chậm;
- Đổ mồ hôi đột ngột;
- Sưng phù;
- Khó thở;
- Mệt mỏi hoặc suy nhược;
- Tăng hoặc giảm cân bất thường;
- Nôn.
Ít gặp
Có thể ảnh hưởng đến khoảng 1 trên 100 người:
- Đau cánh tay, lưng hoặc hàm;
- Cảm giác tức ngực hoặc nặng ngực;
- Phân màu đất sét;
- Da lạnh, ẩm ướt;
- Khó thở;
- Tĩnh mạch cổ nổi rõ;
- Sốt;
- Thở không đều;
- Ngứa da hoặc phát ban;
- Phân màu nhạt;
- Đau hoặc ấn đau ở bụng;
- Yếu cơ;
- Vàng mắt hoặc vàng da.
Hiếm gặp
Có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1,000 người:
- Sạm da;
- Tiêu chảy;
- Trầm cảm.
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê cũng có thể xảy ra ở một số người bệnh. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng nào, hãy đến gặp bác sĩ của bạn.
Tương tác với các thuốc khác
Nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng. Nhiều loại thuốc có thể tương tác với thuốc abiraterone, đặc biệt là:
- Các loại thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt khác, đặc biệt là radium Ra 223, khi sử dụng kết hợp với thuốc Abiraterone có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Thuốc pioglitazone hoặc repaglinide trong điều trị bệnh tiểu đường khi sử dụng với thuốc Abiraterone có thể gây hạ đường huyết thấp nghiêm trọng.
Lưu ý khi sử dụng Abirapro 250mg (Cảnh báo và thận trọng)
Do cơ chế tác động của abiraterone là ức chế sản xuất androgen, các lưu ý đặc biệt liên quan đến phụ nữ có thai và cho con bú là vô cùng quan trọng, mặc dù đối tượng sử dụng chính không phải là phụ nữ. Người bệnh cần được thông báo rõ ràng rằng thuốc này chỉ dành cho nam giới.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Abiraterone chống chỉ định tuyệt đối cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy abiraterone gây ra các tác động bất lợi đối với thai nhi. Thuốc có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng và các vấn đề khác trong quá trình phát triển của thai nhi do tác động lên quá trình sản xuất hormon.
Phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai tuyệt đối không được sử dụng hoặc tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Nếu bắt buộc phải xử lý thuốc (ví dụ: Cho người bệnh), cần tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp bảo hộ, bao gồm đeo găng tay không thấm thuốc để tránh hấp thu qua da.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu về việc abiraterone hoặc các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, do tiềm năng gây hại cho trẻ sơ sinh bú mẹ, việc sử dụng abiraterone không được khuyến cáo ở phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Abiraterone ít có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ như mệt mỏi, chóng mặt hoặc suy nhược có thể xảy ra ở một số người bệnh.
Bạn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ lo ngại nào.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em