Thuốc Trandate 200mg với hoạt chất Labetalol thường được dùng trong điều trị tăng huyết áp, có tác dụng ức chế thụ thể alpha vừa ức chế thụ thể beta giao cảm.
- Hoạt chất: Labetalol
- Hàm lượng: 200mg
- Cách đóng gói: 30 viên
- Thương hiệu: Aspen
- Xuất xứ: Pháp
Trandate là thuốc gì?
Thuốc Trandate 200mg với hoạt chất Labetalol là một trong các nhóm thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp. Labetalol có tác dụng ức chế thụ thể alpha vừa ức chế thụ thể beta giao cảm. Do đó, thuốc ức chế tác động của một số hóa chất trung gian trong cơ thể (như epinephrine) lên tim và mạch máu ngoại biên. Tác dụng này làm giảm nhịp tim, huyết áp và áp lực cho tim.
Chỉ định của Trandate 200mg
Thuốc Labetalol hydrochloride được dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp
- Tăng huyết áp kèm đau thắt ngực
- Suy tim
- Tăng huyết áp ở phụ nữ có thai
- Tăng huyết áp do u tế bào ưa chrom
- Có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai
- Thuốc tiêm labetalol hydroclorid được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nặng, cơn tăng huyết áp cấp cứu.
Chống chỉ định của Labetalol
Không dùng thuốc Labetalol hydrochloride cho các trường hợp sau:
- Hen phế quản
- Block nhĩ thất độ II và III
- Sốc do tim
- Nhịp tim chậm nhiều
- Đau thắt ngực Prinzmetal
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Suy tim mất bù
- Những bệnh khác kết hợp với hạ huyết áp nặng, kéo dài
- Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng – Cách dùng của Trandate 200mg
Liều dùng thuốc Trandate 200mg
Người lớn
Tăng huyết áp
- Uống liều khởi đầu 100 mg ngày 2 lần, uống cùng với thức ăn, tăng dần nếu cần tùy theo đáp ứng và huyết áp lúc đứng cho tới 200 – 400 mg/lần.
- Tổng liều hằng ngày 2,4 g chia làm 4 lần đôi khi cần thiết. Nếu phối hợp với lợi tiểu, liều labetalol 100 mg/lần.
Tăng huyết áp cấp cứu và cơn tăng huyết áp
- Labetalol tiêm tĩnh mạch chậm.
- Liều khuyến cáo 20 mg tiêm ít nhất trong 2 phút; các liều sau 40 – 80 mg cách nhau 10 phút cho tới tổng liều tối đa 300 mg.
- Labetalol có thể tiêm truyền tĩnh mạch với liều thông thường tốc độ 2 mg/phút.
- Nồng độ dung dịch truyền 1 mg/ml hoặc 2 mg/3 ml pha trong dung môi thích hợp.
Tăng huyết áp ở người mang thai tiền sản giật
- Truyền labetalol có thể bắt đầu với tốc độ 20 mg/giờ, sau đó tăng gấp đôi cách nhau 30 phút cho tới khi đạt được đáp ứng thỏa đáng hoặc tới liều 160 mg/giờ.
Tăng huyết áp sau khi nhồi máu cơ tim
- Truyền labetalol có thể bắt đầu với tốc độ 15 mg/giờ và tăng dần cho tới khi đạt được đáp ứng thỏa đáng hoặc tới liều 120 mg/giờ.
Hạ huyết áp có kiểm soát trong gây mê
- Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch 10 – 20 mg tăng 5 – 10 mg nếu chưa đạt được hạ huyết áp thỏa đáng sau 5 phút.
Đối tượng khác
Tăng huyết áp
- Người cao tuổi: Uống liều khởi đầu thấp hơn 50 – 100 mg ngày 2 lần; liều duy trì 100 – 200 mg ngày 2 lần.
Cách dùng thuốc Trandate 200mg
Uống chia 2 lần/ngày. Nếu có tác dụng phụ nhất là khi liều 1,2 g/ngày thì chia làm 3 lần.

Tác dụng phụ của Labetalol
Thường gặp
- Hạ huyết áp thế đứng, phù, hoa mắt, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng tình dục.
- Buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, vị giác khác thường, dị cảm, khó thở, ngạt mũi, tăng transaminase, viêm gan, vàng da, chuột rút.
Ít gặp
- Ngủ lơ mơ, phát ban, tiêu chảy, nôn, suy giảm thị lực, khô mắt.
Hiếm gặp
- Không có thông tin.
Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng labetalol, bạn nên nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với labetalol hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Bạn đang dùng hoặc định dùng các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược, đặc biệt là: các thuốc trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh tim; cimetidine; nitroglycerin; thuốc trị bệnh hen suyễn, đau đầu, dị ứng, cảm lạnh, đau; các vitamin.
- Bạn đang hoặc đã từng bị suy tim, bệnh thận hoặc bệnh gan, hen suyễn hoặc các bệnh về phổi khác, dị ứng nghiêm trọng, bệnh tiểu đường, u tủy thượng thận.
- Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi thời kỳ đang dùng labetalol, hãy báo cho bác sĩ của bạn.
- Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng labetalol.
- Thuốc này có thể làm cho bạn có cảm giác buồn ngủ. Không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn hiểu rõ thuốc ảnh hưởng như thế nào đến bạn.
- Rượu có thể làm tăng cảm giác buồn ngủ do uống thuốc này.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Labetalol có thể thải trừ vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
- Cimetidine
- Digoxin
- Thuốc lợi tiểu
- Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường
- Nitroglycerin
- Thuốc chống trầm cảm như amitriptyline, doxepin, desipramine, imipramine, nortriptyline và những thuốc khác
- Thuốc trị bệnh về tim hoặc huyết áp như amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil và những thuốc khác;
- Thuốc trị bệnh hen suyễn hoặc các rối loạn hô hấp khác, chẳng hạn như albuterol, metaproterenol, pirbuterol, terbutaline và theophylline.
Dược Lực Học (Cơ chế tác động)
- Labetalol hydrochloride làm giảm huyết áp bằng cách chẹn các thụ thể alpha adrenergic động mạch ngoại vi, do đó làm giảm sức cản ngoại vi và bằng cách chẹn thụ thể beta đồng thời, bảo vệ tim khỏi phản xạ truyền động giao cảm.
Dược Động Học
Hấp thu
- Labetalol được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Tmax từ 20 phút đến 2 giờ. Khả dụng sinh học có thể thấp tới 11% hoặc cao tới 86% và có thể tăng ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc khi dùng chung với thức ăn.
Phân bố
- Labetalol liên kết với protein khoảng 50% trong huyết thanh.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa ở gan chủ yếu thông qua con đường liên hợp với glucuronid.
Thải trừ
- Bài tiết qua nước tiểu và qua mật vào phân. Labetalol có thời gian bán hủy từ 1,7-6,1 giờ.
Leave a reply