Thuốc Finasteride 5mg điều trị triệu chứng các rối loạn đường tiết niệu do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.

  • Hoạt chất: Finasteride
  • Hàm lượng: 5mg
  • Cách đóng gói: Hộp 28 viên
  • Thương hiệu: Mylan
  • Xuất xứ: Ấn độ

Finasteride là thuốc gì?

Thuốc Finasteride 5mg được dùng để thu nhỏ tuyến tiền liệt bị phì đại (tăng sản tuyến tiền liệt lành tính) ở nam giới trưởng thành. Thuốc có thể được sử dụng riêng hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để giảm các triệu chứng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và cũng có thể làm giảm khả năng phải phẫu thuật.

Finasteride 5mg có thể cải thiện các triệu chứng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính và giảm mắc tiểu, tiểu tiện tốt hơn với ít gắng sức hơn, giảm cảm giác bàng quang không hoàn toàn trống rỗng và giảm tiểu đêm. Thuốc này hoạt động bằng cách giảm số lượng một hormone tự nhiên cơ thể (DHT) gây ra phì đại tuyến tiền liệt.

Thuốc Finasteride thường không được chỉ định dùng cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ mắc một dạng nghiêm trọng của bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Bạn nên nói chuyện với bác sĩ về những lợi ích và rủi ro trước khi quyết định dùng thuốc.

Chỉ định thuốc Finasteride 5mg

Điều trị và kiểm soát tăng sản lành tính tiền liệt tuyến (BPH) ở những bệnh nhân có tuyến tiền liệt phì đại để:

  • Gây ra sự thoái triển của tuyến tiền liệt mở rộng, cải thiện lưu lượng nước tiểu và cải thiện các triệu chứng liên quan đến BPH.
  • Giảm tỷ lệ bí tiểu cấp tính và nhu cầu phẫu thuật bao gồm cắt bỏ tuyến tiền liệt qua đường nội soi (TURP) và cắt tuyến tiền liệt.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em
Thuốc Finasteride Mylan 5mg điều trị rối loạn đường tiết niệu

Liều dùng thuốc Finasteride 5mg

Liều dùng thông thường cho người lớn phì đại tuyến tiền liệt lành tính

  • Dùng 5 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn bị rụng tóc do hormone androgen

  • Dùng 1 mg uống mỗi ngày một lần.

Đối với điều trị rụng tóc do hormone androgen chỉ áp dụng cho nam giới. (Tính an toàn và hiệu quả đã được chứng minh ở nam giới từ 18 đến 41 tuổi với rụng tóc nhẹ đến trung bình của đỉnh và vùng da đầu phía trước).

Tác dụng phụ của thuốc Finasteride

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Chưa biết: Phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban, ngứa, nổi mày đay và phù mạch (bao gồm sưng môi, lưỡi, cổ họng và mặt).

Tâm thần

  • Không phổ biến: Giảm ham muốn tình dục
  • Không phổ biến: Trầm cảm
  • Chưa biết: Lo lắng

Rối loạn tim

Chưa biết: Palpitation

Rối loạn gan mật

Chưa biết: Tăng men gan.

Hệ thống sinh sản và rối loạn vú

  • Không phổ biến: Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh (bao gồm giảm lượng xuất tinh)
  • Chưa biết: Căng và to vú, Đau tinh hoàn, máu khó đông, vô sinh

Ngoài ra, những điều sau đây đã được báo cáo trong quá trình sử dụng: rối loạn ham muốn tình dục kéo dài (giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh) sau khi ngừng điều trị bằng viên Finasteride 1 mg: ung thư vú ở nam giới.

Các tác dụng không mong muốn tình dục liên quan đến thuốc phổ biến hơn ở nam giới được điều trị bằng Finasteride so với nam giới được điều trị bằng giả dược, với tần suất trong 12 tháng đầu lần lượt là 3,8% so với 2,1%. Tỷ lệ mắc các tác dụng này giảm xuống còn 0,6% ở những người đàn ông được điều trị bằng Finasteride trong 4 năm sau đó. Khoảng 1% nam giới trong mỗi nhóm điều trị đã ngừng điều trị do các trải nghiệm bất lợi về tình dục liên quan đến thuốc trong 12 tháng đầu tiên, và tỷ lệ mắc bệnh giảm sau đó.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy gan
  • Trước khi điều trị cần loại trừ bệnh tắc nghẽn đường tiểu, bệnh ác tính, nhiễm trùng, ung thư tiền liệt tuyến, bệnh co hẹp, nhược trương bàng quang, bệnh do nguyên nhân thần kinh khác.
  • Ảnh hưởng trên xét nghiệm PSA.
  • Thay đổi ở vú: Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ thay đổi nào ở vú trong quá trình điều trị như xuất hiện khối u, đau, vú to, núm vú chảy dịch.

Phụ nữ mang thai

  • Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai tránh cầm viên thuốc mẻ hoặc bể. Nam giới tránh để tinh dịch tiếp xúc với phụ nữ nghi có thai vì thuốc có thể gây những bất thường ở bộ phận sinh dục thai nhi nam.
  • Vì khả năng của thuốc ức chế 5α-reductase (type 2) là ngăn chặn sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone, tinasterid có thể gây ra những bất thường của cơ quan sinh dục bên ngoài của một thai nhi nam khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

  • Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

Lái xe và vận hành máy

  •  Không có dữ liệu cho thấy tinasterid ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sử dụng đồng thời finasteride với acetaminophen, a-xít acetylsalicylic, thuốc chẹn α, thuốc giảm đau, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc chống co giật, benzodiazepin, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, nhóm thuốc nitrat điều trị bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng H2, chất ức chế HMG-CoA reductase, ức chế prostaglandin synthetase (còn gọi là NSAIDs) và kháng sinh nhóm quinolone điều trị nhiễm khuẩn không gây ra phản ứng lâm sàng.

Dược lực học

  • Thuốc ức chế enzym 5α -reductase (type 2) cần thiết cho việc chuyển testosterone thành 5α-dihydrotestosteron trong tuyến tiền liệt. Vì vậy finasterid làm giảm nồng độ dihydrotestosteron (một hormon tạo thành từ testosteron), làm giảm kích thước tuyến tiền liệt.

Dược động học

Hấp thu

  • Sinh khả dụng của finasterid là xấp xỉ. 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt xấp xỉ 2 giờ sau khi uống thuốc, và hấp thu hoàn toàn sau 6-8 giờ.

Phân bố

  • Liên kết với protein huyết tương khoảng 93%.

Chuyển hóa

  • Finasterid được chuyển hóa trong gan.

Đào thải

  • Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là 6 giờ (4-12 giờ) (ở nam giới > 70 tuổi, 8 giờ, khoảng 6-15 giờ).
  • Khoảng 57% (51-64%) của finasterid được đào thải qua phân, và xấp xỉ 39% (32-46%) liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Hầu như không có finasterid được tìm thấy trong nước tiểu.